Liên hệ
- 231-233 Lê Thánh Tôn, Quận 1, TP. HCM
- 088 880 2358
- [email protected]
- Thứ 2-6: 8:30 đến 18:00
Thứ 7: 9:00 đến 12:00
Kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, đời sống người dân ngày một nâng cao. Do đó, vấn đề sức khỏe luôn được mọi người quan tâm hàng đầu. Các phòng khám tư nhân xuất hiện ngày càng nhiều, đặc biệt là phòng khám nha khoa. Vậy làm thế nào để thành lập phòng khám nha khoa đúng theo quy định của pháp luật? Hãy cùng StartupLand tìm hiểu các vấn đề pháp lý xoay quanh thủ tục này nhé!
Phòng khám nha khoa phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện rõ ràng và chi tiết tại Điều 40 và Điều 47 Nghị định 96/2023/NĐ-CP. Cụ thể:
– Phòng khám được đặt ở một địa điểm cố định và phải đáp ứng các quy định của pháp luật. Bao gồm: an toàn chịu lực, phòng cháy và chữa cháy, kiểm soát nhiễm khuẩn, bảo vệ môi trường, an toàn bức xạ (nếu có). Ngoài ra phải bảo đảm đủ điện, nước phục vụ hoạt động của phòng khám nha khoa;
– Phải có biển hiệu, sơ đồ và biển chỉ dẫn đến các khoa, phòng, bộ phận chuyên môn, hành chính. Biển hiệu của phòng khám phải đúng quy cách và đầy đủ nội dung. Bao gồm: tên cơ sở phải đúng với tên đã được ghi trên giấy phép hoạt động, số điện thoại, địa chỉ, thời gian làm việc và số giấy phép hoạt động;
– Phòng khám phải có nơi đón tiếp người bệnh, phòng khám bệnh có diện tích tối thiểu 10 m2;
– Bố trí tối thiểu 01 ghế răng, diện tích cho mỗi ghế răng tối thiểu 05 m2;
– Trường hợp thực hiện kỹ thuật cấy ghép răng (implant) thì phải có phòng riêng dành cho việc thực hiện kỹ thuật này. Diện tích tối thiểu 10 m2.
– Có khu vực tiệt khuẩn để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại. Trừ trường hợp phòng khám không có dụng cụ phải tiệt khuẩn lại hoặc phòng khám ký hợp đồng tiệt khuẩn dụng cụ với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác;
– Phòng khám phải có hộp cấp cứu phản vệ. Bên cạnh đó, phải có đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của phòng khám;
– Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải là người hành nghề thuộc các chức danh chuyên môn sau đây:
a) Bác sỹ với phạm vi hành nghề răng hàm mặt;
b) Bác sỹ với phạm vi hành nghề chuyên khoa răng hàm mặt.
– Có đủ người hành nghề theo quy mô, danh mục kỹ thuật. Bên cạnh đó phải đạt tỷ lệ người hành nghề theo quy định.
– Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải là người hành nghề toàn thời gian của cơ sở và có phạm vi hành nghề phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở, có thời gian hành nghề ở phạm vi đó tối thiểu 36 tháng, trừ trường hợp người hành nghề có chức danh là lương y, người có bài thuốc gia truyền, người có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
– Người hành nghề phải được phân công công việc đúng theo phạm vi hành nghề đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
– Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám nha khoa không được đồng thời là người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác;
– Người hành nghề của phòng khám nha khoa được phép làm nhiều vị trí trong cùng một phòng khám nha khoa theo phân công của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thụt của phòng khám nha khoa đó và phải phù hợp với phạm vi hành nghề của người hành nghề;
– Trong trường hợp phòng khám có các đối tượng khác tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cần phải cấp giấy phép hành nghề theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 19 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 được phép thực hiện các hoạt động chuyên môn theo phân công của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám nha khoa, việc phân công phải phù hợp với văn bằng chuyên môn và khả năng của người đó;
Điều 60 Nghị định 96/2023/NĐ-CP quy định chi tiết thành phần hồ sơ cấp giấy phép phòng khám nha khoa. Theo đó, hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Áp dụng theo Mẫu 02 Phụ lục II Nghị định 96/2023/NĐ-CP);
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (phòng khám nha khoa tư nhân);
3. Giấy chứng nhận đầu tư đối với phòng khám nha khoa có vốn đầu tư nước ngoài;
4. Bản sao hợp lệ giấy phép hành nghề và giấy xác nhận quá trình hành nghề (Theo mẫu 11 phụ lục I Nghị định 96/2023/NĐ-CP) đối với người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật và người phụ trách bộ phận chuyên môn của phòng khám nha khoa (trừ trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
5. Bản kê khai cơ sở vật chất, danh mục thiết bị y tế, danh sách nhân sự đáp ứng điều kiện cấp giấy phép hoạt động. Áp dụng theo mẫu 08 Phụ lục II Nghị định 96/2023/NĐ-CP. Ngoài ra còn bổ sung thêm các giấy tờ chứng minh, xác nhận các kê khai đó.
6. Danh sách ghi rõ họ tên, số giấy phép hành nghề của từng người hành nghề đăng ký hành nghề tại phòng khám nha khoa. Áp dụng theo mẫu 01 phụ lục II Nghị định 96/2023/NĐ-CP.
7. Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
StartupLand cung cấp dịch vụ xin cấp giấy phép thành lập phòng khám nha khoa. Với đội ngũ chuyên môn giàu kinh nghiệm, StartupLand sẵn sàng hỗ trợ bạn:
– Tư vấn các vấn đề pháp lý về thành lập phòng khám miễn phí.
– Thay bạn chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền.
– Chỉnh sửa, sửa đổi hồ sơ khi có yêu cầu.
– Nhận giấy phép và đưa đến tận nơi cho quý khách.
Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu được quy trình thành lập phòng khám nha khoa. StartupLand chuyên cung cấp các dịch vụ pháp lý doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, kế toán – thuế. Nếu có bất kì nhu cầu hay thắc mắc, đừng chần chừ mà hãy liên hệ ngay với chúng tôi. StartupLand luôn đồng hành cùng bạn!
Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.
Leave A Comment