Liên hệ
- 231-233 Lê Thánh Tôn, Quận 1, TP. HCM
- 088 880 2358
- info@startupland.vn
- Thứ 2-6: 8:30 đến 18:00
Thứ 7: 9:00 đến 12:00
Lựa chọn loại hình doanh nghiệp rất quan trọng đối với quá trình hoạt động và kinh doanh lâu dài của công ty. Mỗi loại hình công ty và doanh nghiệp đều có những đặc điểm, quyền lợi và trách nhiệm khác nhau, có ưu nhược điểm riêng. Vì vậy khi thành lập công ty, chủ doanh nghiệp cần hiểu rõ và biết cách phân biệt các loại hình này. Trong bài viết này, STARTUPLAND sẽ so sánh công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên cũng như so sánh với những loại hình doanh nghiệp khác như công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân để các bạn có cách nhìn tổng quát hơn về nó nhé.
Thế nào là công ty tnhh một thành viên? Công ty tnhh 1 thành viên là gì? Là trong những câu hỏi mà đại đa số những người mới kinh doanh hay băn khoăn và thắc mắc.
Được quy định tại điều 74 của Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là một doanh nghiệp được thành lập bởi tổ chức/cá nhân sở hữu. Trong đó chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm về khoản nợ và các tài sản khác giới hạn trong số vốn điều lệ của công ty tnhh 1 thành viên.
Là loại hình công ty có tư cách pháp nhân
Không được phát cổ phần,
Được quy định tại điều luật 46 của Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 2 thành viên trở lên là các cá nhân và tổ chức. Giới hạn không quá 50. Trong đó các thành viên chủ sở hữu công ty tnhh 2 thành viên và vốn góp chỉ chịu trách nhiệm bằng số vốn đã góp vào vốn điều lệ.
Là công ty có tư cách pháp nhân. Không được phát hành cổ phần. Chỉ được phát hành trái phiếu theo quy định có liên quan
Tham khảo bài viết: Công ty thành viên là gì?
Tiêu chí | Công ty TNHH 1 thành viên | Công ty TNHH 2 thành viên trở lên |
Số lượng thành viên | Một cá nhân/tổ chức làm chủ | Nhiều thành viên cá nhân/tổ chức. Tối thiểu từ 2 trở lên, không quá 50. |
Tăng giảm vốn điều lệ | Tăng VĐL thông qua việc chủ sở hữu tăng vốn góp hoặc huy động được từ vốn góp người khác.Chủ sở hữu có quyền quyết định hình thức tăng và mức tăng.Khi tăng vốn góp từ người khác => Công ty cần quản lý theo loại hình TNHH 2 thành viên/Công ty cổ phần | Tăng vốn điều lệ bằng 2 cách:Tăng vốn góp từ thành viênTiếp nhận vốn góp từ thành viên mới Giảm vốn bằng cách mua lại vốn góp của thành viên (quy định tại điều 51 của Luật Doanh nghiệp 2020) |
Quyền chuyển nhượng vốn | Chủ sở hữu toàn quyền quyết định, định đoạt | Thành viên chuyển nhượng vốn cần chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại.Trong vòng 30 ngày chào bán, nếu không có thành viên nào mua lại, thành viên chuyển nhượng vốn mới có thể chuyển nhượng cho thành viên còn lại. |
Cơ cấu tổ chức | Không yêu cầu có Hội đồng thành viên. Mô hình công ty tnhh một thành viên hoạt động tùy chọn:-Chủ tịch công ty, Giám đốc/Tổng GĐ-Hội đồng thành viên, Giám đốc/ Tổng Giám đốc | Cần có hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc/Tổng Giám đốc |
Trách nhiệm vốn góp | Trong phạm vi số vốn điều lệ | Trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp. |
Việc lựa chọn giữa thành lập công ty TNHH một thành viên hay 2 thành viên sẽ căn cứ vào định hướng phát triển kinh doanh của chủ sở hữu và mục tiêu tương lai lâu dài.
Nếu bạn muốn độc lập hơn trong quản lý mà vẫn đảm bảo tính an toàn, ít rủi ro, nên lựa chọn thành lập công ty TNHH 1 thành viên.
Nếu bạn có một nhóm hội tổ chức/ quản lý đạt đến mức thân thiết, trình độ quản lý chuyên môn và sẵn sàng hỗ trợ nhau cả về vốn, nên lựa chọn thành lập công ty TNHH 2 thành viên.
Tất nhiên việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp vẫn có thể tiến hành sau khi đã thành lập. Vậy nên chủ sở hữu cũng đừng quá lo lắng, chỉ cần lựa chọn loại hình phù hợp với mình ở hiện tại.
Đây là hai loại hình doanh nghiệp khá phổ biến hiện nay, tuy nhiên nhiều người vẫn chưa nắm rõ sự khác biệt giữa chúng.
Điểm so sánh | Doanh nghiệp tư nhân | Công ty TNHH 1 thành viên |
Chủ thể | Do một cá nhân làm chủ (điều 183 khoản 1) Luật DN 2014 | Do 1 cá nhân/tổ chức làm chủ (Điều 73 khoản 1) Luật DN 2014 |
Tư cách pháp nhân | Không có tư cách pháp nhân | Có tư cách pháp nhân |
Trách nhiệm pháp lý | Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình | Chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn điều lệ |
Tăng, giảm vốn điều lệ | Có quyền tăng giảm vốn tùy ý, chỉ cần ghi chép lại vào sổ kế toánNếu giảm vốn đầu tư thấp hơn vốn đã đăng ký thì cần ra đăng ký lại với cơ quan ĐKKD | Chỉ được thay đổi vốn điều lệ khi:Hoàn trả 1 phần vốn góp nếu công ty đã hoạt động liên tục trong 2 nămVốn điều lệ không được thanh toán đầy đủ đúng hạn theo quy địnhTăng vốn bằng cách đầu tư thêm hoặc huy động vốn góp từ người khác |
Cơ cấu tổ chức | Tự quản lý hoặc thuê quản lý điều hành | Với công ty do tổ chức làm chủ:-Chủ tịch công ty, GĐ hoặc Tổng GĐ, kiểm soát viên-Hội đồng thành viên, GĐ/ Tổng GĐ, Kiểm soát viênVới công ty do cá nhân làm chủ:Chủ tịch công ty, Giám đốc/ Tổng GĐ |
Phát hành chứng khoán | Không phát hành bất cứ chứng khoán nào | Không được phát hành cổ phiếuCó thể phát hành trái phiếu theo quy định và điều khoản phù hợp |
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên | Công ty cổ phần | |
Khái niệm | Có tối thiểu 2 thành viên, không quá 50 thành viên.Có tư cách pháp nhân. | Không giới hạn số lượng thành viên cổ đôngCó tư cách pháp nhân |
Vốn điều lệ | Không chia thành các phần bằng nhau, tính theo tỉ lệ số vốn góp của từng thành viên. | Tính bằng cổ phần. Ghi nhận bằng cổ phiếu. |
Huy động vốn | Phát hành trái phiếuGóp thêm vốn, đi vay | Phát hành cổ phiếu, trái phiếu, đi vay |
Cơ cấu quản lý tổ chức | Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc/ Tổng GĐKhi có từ 11 thành viên trở lên cần có Ban Kiểm soát để có thể quản trị công ty. | 2 mô hình:-Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc/ Tổng GĐ(Nếu dưới 11 cổ đông là tổ chức chiếm dưới 50% cổ phần, không bắt buộc có ban kiểm soát)-Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Giám đốc/Tổng GĐ. (Có ít nhất 20% số lượng thành viên của HĐQT là thành viên độc lập, có Ban kiểm toán nội bộ trực thuộc HĐQT) Các thành viên khi này sẽ có trách nhiệm giám sát và tổ chức điều hành. |
Lựa chọn loại hình công ty là một trong những điều cần thiết trước khi tiến hành thành lập doanh nghiệp. Việc nắm được các kiến thức, phân biệt các loại hình doanh nghiệp sẽ giúp chủ sở hữu lựa chọn đúng đắn. Đừng ngần ngại khi liên hệ STARTUPLAND để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất nhé!
Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.
Leave A Comment