Liên hệ
- 231-233 Lê Thánh Tôn, Quận 1, TP. HCM
- 088 880 2358
- [email protected]
- Thứ 2-6: 8:30 đến 18:00
Thứ 7: 9:00 đến 12:00
Trong quá trình hoạt động kinh doanh thì việc doanh nghiệp nắm rõ các loại thuế phải nộp là rất quan trọng. Điều này giúp doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ pháp luật và tránh các rủi ro pháp lý. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan về các loại thuế doanh nghiệp phổ biến mà bạn cần biết và nộp trong năm 2023.
I. Lệ phí môn bài
Lệ phí môn bài (hay thuế môn bài) là một loại thuế trực thu do cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thực hiện nghĩa vụ nộp hàng năm. Cơ sở nộp là dựa trên vốn đầu tư, vốn điều lệ, hoặc doanh thu cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
Là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ trường hợp được miễn lệ phí môn bài như sau:
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
-Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
– Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
– Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
– Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
– Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi.
– Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) đối với:
Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
– Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
Mức lệ phí môn bài áp dụng cho tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ
II. Thuế giá trị gia tăng ( thuế GTGT):
Thuế GTGT thuộc loại thuế gián thu đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT.
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT.
– Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu (trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%)
– Thuế suất 5%: Mức thuế suất này thường áp dụng cho các ngành và lĩnh vực của nền kinh tế có liên quan với việc cung cấp các loại hàng hóa và dịch vụ thiết yếu, bao gồm: nước sạch; dụng cụ giảng dạy; sách; thực phẩm chưa qua chế biến; thuốc chữa bệnh và trang thiết bị y tế; thực phẩm chăn nuôi; một số sản phẩm và dịch vụ nông nghiệp;dịch vụ khoa học và công nghệ; mủ cao su sơ chế, đường và các phụ phẩm; một số hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao và nhà ở xã hội.
– Thuế suất 10%: áp dụng cho các đối tượng chịu thuế GTGT nhưng không được hưởng mức thuế suất 0% hoặc 5%.
Lưu ý: Theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP, sẽ giảm thuế GTGT đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ các hàng hóa, dịch vụ theo Phụ lục I, II, II Nghị định 15/2022/NĐ-CP.
III. Thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN):
Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập của một tổ chức, một pháp nhân.
Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
– Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác
– Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực.
– Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
– Tổ chức khác ngoài các tổ chức trên có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, có thu nhập chịu thuế.
Thuế TNDN áp dụng đối với các công ty được quy định trong Luật thuế TNDN. Mức thuế suất thuế TNDN phổ thông là 20%. Thuế suất thuế TNDN đối với các công ty hoạt động trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam là từ 32% đến 50% tùy theo từng địa bàn và điều kiện cụ thể của từng dự án. Thuế suất thuế TNDN đối với các công ty hoạt động trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác một số tài nguyên quý hiếm là 40% hoặc 50% tùy theo từng địa bàn
IV. Thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN):
Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của từng cá nhân.
Là cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú
– Đối với cá nhân cư trú: thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập.
– Đối với cá nhân không cư trú: thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.
– Đối tượng cư trú- thu nhập từ tiền lương/tiền công
– Đối tượng cư trú- thu nhập khác
– Đối tượng không cư trú
Lưu ý: Đây chỉ là một số loại thuế doanh nghiệp phổ biến và không bao gồm tất cả các loại thuế có thể áp dụng cho mọi doanh nghiệp. Để đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định thuế, hãy tham khảo các quy định của cơ quan thuế và tìm hiểu thêm thông tin chi tiết về các loại thuế cụ thể mà doanh nghiệp của bạn phải nộp trong năm 2023.
Ngoài việc nắm vững các loại thuế doanh nghiệp phải nộp, thì việc tuân thủ các thời hạn nộp thuế cũng quan trọng không kém. Việc không tuân thủ thời hạn nộp thuế có thể dẫn đến các khoản phạt từ cơ quan thuế. Do đó, hãy đảm bảo bạn có một hệ thống quản lý thuế hiệu quả và theo dõi tất cả các ngày hạn chót nộp thuế.
Hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp bạn đọc nắm tổng quát các loại thuế phổ biến mà doanh nghiệp có thể phải chịu trong năm 2023. Nếu bạn muốn sử dụng dịch vụ kế toán và tư vấn thuế trọn gói, đừng ngần ngại liên hệ ngay STARTUPLAND để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất nhé!
STARTUPLAND – VÙNG ĐẤT KHỞI NGHIỆP
Địa chỉ: Fimexco Office – tầng 5, số 231-233 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Thành, Quận 1, Ho Chi Minh City, Vietnam
Chi nhánh I: 41/3 Phan Đình Phùng, Phường 17, Quận Phú Nhuận, TP. HCM
Hotline: 088 880 2358
Fanpage: StartupLand
Website: startupland.vn
Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.
Leave A Comment