Thuế tiêu thụ đặc biệt là một trong những loại thuế thường gặp ở Việt Nam. Vậy thuế tiêu thụ đặc biệt là gì? Những hàng hóa, dịch vụ nào sẽ là đối tượng chịu thuế hay không chịu? Phương pháp tính thuế, giá tính thuế và thuế suất được tính toán làm sao? Cách thức kê khai và nộp thuế TTĐB như thế nào? Hãy cùng STARTUPLAND tìm hiểu qua bài viết sau đây!
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT LÀ GÌ?
Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế thu gián tiếp, có mức thuế suất cao, đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ không khuyến khích tiêu dùng, nhằm điều tiết hành vi và thu nhập của người tiêu dùng vào ngân sách Nhà nước.
Thuế TTĐB chỉ thu một lần từ khi bắt đầu sản xuất đến khi tiêu dùng cuối cùng, loại thuế này không thu trong quá trình lưu thông hàng hóa và dịch vụ nhằm tránh bị trùng lặp thuế.
Thuế TTĐB đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế, xã hội, góp phần định hướng sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ. Từ đó, điều tiết hành vi của người tiêu dùng cũng như doanh nghiệp chịu sự tác động của loại thuế này.
Các cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB là đối tượng nộp thuế TTĐB.
ĐỐI TƯỢNG VÀ THUẾ SUẤT THUẾ TTĐB
Theo thông tư số 195/2015/TT-BTC, khoản 04 điều 01 Luật số 70/2014/QH13 và điều 05 Nghị định số 108/2015/NĐ-CP
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
HÀNG HÓA | Thuế suất | DỊCH VỤ | Thuế suất |
---|---|---|---|
Thuốc lá, xì gà và các sản phẩm khác được sản xuất từ cây thuốc lá | 75% (Từ 01/01/2019) | Kinh doanh vũ trường | 40% |
Bia | 65% (Từ 01/01/2018) | Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê | 30% |
Rượu – Trên 20 độ – Dưới 20 độ | 65% 35% (Từ 01/01/2018) | Kinh doanh ca-si-no, trò chơi điện tử có thưởng | 35% |
Ô tô dưới 24 chỗ ngồi, gồm cả xe ô tô chở người và chở hàng | 5-150% (Từ 01/01/2018) | Kinh doanh giải trí có đặt cược | 30% |
Xe mô tô 02 bánh, 03 bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 | 20% | Kinh doanh gôn | 20% |
Tàu bay, du thuyền | 30% | Kinh doanh xổ số | 15% |
Xăng các loại | 7-10% | ||
Máy điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống | 10% | ||
Bài lá | 40% | ||
Vàng mã, hàng mã | 70% |
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
Hàng hóa xuất khẩu: được các đơn vị sản xuất hay gia công, trực tiếp xuất khẩu; hoặc bán, ủy thác cho những đơn vị kinh doanh khác để xuất khẩu; hoặc những hàng hóa được bán ở nước ngoài trong khu hội trợ triển lãm.
Hàng hóa nhập khẩu
- Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại
- Quà tặng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài cho các cơ quan Nhà nước; tổ chức chính trị; đơn vị vũ trang; cá nhân của Việt Nam theo mức quy định của pháp luật.
- Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định.
- Hàng hóa tạm nhập để tái xuất.
- Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng nhập khẩu phục vụ cho mục đích bán ở các cửa hàng miễn thuế theo quy định của pháp luật.
- Hàng hóa nhập khẩu vào khu phi thuế quan, hàng từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng tại đây, hàng hóa được trao đổi mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau (trừ ô tô chở người dưới 24 chỗ ngồi).
Tàu bay, du thuyền dùng vào mục đích kinh doanh như vận chuyển hàng hóa, hành khách, du lịch và phục vụ cho mục đích quốc phòng – an ninh.
Xe ô tô: cứu thương; chở phạm nhân; tang lễ; xe thiết kế vừa có chỗ ngồi – đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô di chuyển trong khu trò chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông.
Điều hòa có công suất từ 90.000 BTU trở xuống, chỉ dùng lắp đặt trên các loại phương tiện vận tải.
CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Giá tính thuế của hàng hóa và dịch vụ chịu thuế và thuế suất chính là cơ sở tính thuế tiêu thụ đặc biệt:
THUẾ TTĐB | = | GIÁ TÍNH THUẾ | x | THUẾ SUẤT |
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định tùy thuộc vào từng loại hàng hóa, dịch vụ. Đó chính là giá bán ra hay giá cung ứng nhưng chưa bao gồm thuế TTĐB, thuế BVMT và thuế GTGT.
Tùy vào từng loại hàng hóa và dịch vụ mà mức thuế suất sẽ khác nhau (Xem chi tiết tại bảng đối tượng chịu thuế và thuế suất thuế TTĐB).
Phương pháp tính thuế TTĐB
Đối với các sản phẩm, dịch vụ chịu thuế TTĐB được sản xuất kinh doanh trong nước thì phải nộp thuế ở khâu đầu tiên tạo ra sản phẩm, hàng hóa.
GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB | = | (Giá bán chưa thuế GTGT) | : | (100% + thuế suất thuế TTĐB) |
THUẾ TTĐB CÁC TỔ CHỨC, DN PHẢI NỘP | = | Giá tính thuế TTĐB | x | Thuế suất thuế TTĐB |
Đối với hàng hóa nhập khẩu: Giá tính thuế TTĐB là giá nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có).
KÊ KHAI VÀ NỘP THUẾ TTĐB
Để có thể kê khai, nộp báo cáo và nộp thuế TTĐB, những cơ sở kinh doanh hàng hóa và dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế này phải tiến hành đăng ký với cơ quan thuế quản lý trong vòng 10 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp có phát sinh hay không phát sinh thuế TTĐB thì doanh nghiệp vẫn phải lập và nộp tờ khai theo mẫu số 01/TTĐB và bảng xác định thuế này để được khấu trừ theo mẫu số 01-1/TTĐB hoặc mẫu số 01-2/TTĐB (Ban hành kèm Nghị định 14/2019/NĐ-CP).
Thuế TTĐB phải kê khai hàng tháng và nộp tờ khai chậm nhất không quá 20 ngày đầu của tháng tiếp theo. Hoặc được kê khai theo từng lần phát sinh trong thời gian 10 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế (áp dụng đối với hàng hóa mua để xuất khẩu nhưng được tiêu thụ trong nước).
Khi phát sinh nghĩa vụ nộp thuế, cơ sở kinh doanh cần phải nộp thuế TTĐB vào ngân sách Nhà nước chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo. Hoặc theo từng lần phát sinh cho những mặt hàng nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế.
Trên đây là bài viết tóm tắt những điều cần biết về thuế Tiêu thụ đặc biệt, hi vọng bài viết này đã mang đến cho bạn đọc cái nhìn tổng thể về loại thuế này. Nếu có gì thắc mắc về Thuế Tiêu thụ đặc biệt hoặc các vấn đề liên quan như kê khai thuế, quyết toán thuế trong quá trình hoạt động kinh doanh, đừng ngần ngại liên hệ với STARTUPLAND nhé!