Doanh nghiệp là gì? Ưu nhược điểm các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam 2021

loại hình doanh nghiệp
Doanh nghiệp là gì? Cách loại hình doanh nghiệp năm 2021


Tới thời điểm hiện nay, các chủ kinh doanh vẫn thường nhầm lẫn định nghĩa doanh nghiệp và công ty và nghĩ rằng chúng là một. Nhưng trên thực tế ý nghĩa của 2 định nghĩa này rất khác nhau và rất cần được làm rõ. Vậy khái niệm doanh nghiệp là gì? Sự khác biệt giữa doanh nghiệp và công ty là gì? Và các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam bao gồm bao nhiêu loại?

Hãy cùng STARTUPLAND tìm hiểu về các loại hình doanh nghiệp và công ty trong bài viết dưới đây nhé!

Cơ sở pháp lý của các loại hình kinh doanh

Doanh nghiệp và công ty đều được lên định nghĩa dựa trên cơ sở pháp lý trong thủ tục thành lập.

Cụ thể quy định thành lập các loại mô hình doanh nghiệp nào cũng cần căn cứ trên điều kiện kinh doanh, điều kiện pháp luật.

Cơ sở pháp lý chính là một quy chế được thiết lập nhằm đảm bảo hỗ trợ các hoạt động tư pháp, góp phần trong cách thức vận hành hoạt động. 

Cơ sở này được dựa trên: Luật doanh nghiệp Việt Nam 2014nghị định 78/2015/NĐ-CP.

Vậy dựa trên cơ sở pháp lý thì doanh nghiệp nghĩa là gì? Công ty là sao? Sự khác biệt giữa hai loại hình doanh nghiệp và công ty này là gì? Hãy cùng STARTUPLAND tìm hiểu ngay phía dưới nhé.

Công ty là gì?

Loại hình công ty là gì?

Công ty là một khái niệm nhắc tới các tập hợp kinh tế có chung cơ cấu tổ chức.

Hay nói một cách dễ hiểu thì công ty là sự kết hợp, hợp tác của các cá nhân (pháp nhân) cùng nhau thoả thuận và sử dụng các khả năng và tài sản nhằm mục đích chung là cùng phát triển và ăn lợi nhuận

Nói cách khác, công ty chính là tập hợp con của doanh nghiệp và được hình thành từ hai hoặc nhiều thành viên.

Họ cùng góp vốn, cùng ăn lợi nhuận và chịu lỗ trong phạm vi góp vốn của từng thành viên.

Hiện nay, các loại hình công ty được chia làm 2 loại là:

  • Mô hình công ty cổ phần
  • Mô hình công ty TNHH

Công ty trắc nhiệm hữu hạn (công ty TNHH) là gì?

Khái niệm công ty trắc nhiệm hữu hạn là gì? và mô hình công ty TNHH

Công ty TNHH hay còn gọi là công ty trắc nhiệm hữu hạn. Là loại hình công ty phổ biến nhất ở Việt Nam

Đúng như tên gọi của nó thì công ty TNHH là loại hình công ty khi các chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm ở một giới hạn nhất định.

Cụ thể, các thành viên góp vốn điều lệ vào công ty chỉ chịu trách nhiệm về số lượng vốn góp khi công ty bị thiếu nợ.

VÍ DỤ CỤ THỂ

Bạn thành lập công ty với số vốn điều lệ là 100 triệu và nếu công ty làm ăn thua lỗ thì bạn chỉ chịu trách nhiệm trong khoảng vốn tối đa khi đăng ký với nhà nước là 100 triệu này thôi và bạn hoàn toàn không phải bỏ tiền túi thêm để trả nợ cho công ty.

Trong đó, mô hình các công ty trắc nhiệm hữu hạn ở Việt Nam được chia làm 2 loại là công ty TNHH 1 thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

Thế nào là công ty cổ phần?

Thế nào là công ty cổ phần?

Các công ty cổ phần ở Việt Nam là loại hình công ty nâng cấp cao nhất của công ty TNHH. Trong đó các thành viên góp vốn là cổ đông.

Và các cổ đông chị chịu trách nhiệm tương ứng với hình thức sở hữu vốn mà mình góp vào.

Một công ty cổ phần có thể bao gồm rất nhiều cổ đông và không giới hạn số lượng cổ đông

Những người lãnh đạo của công ty cổ phần sẽ được gọi là hội đồng quản trị.

VÍ DỤ VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN

Các loại hình công ty cổ phần bao gồm:

  • Công ty cổ phần có cổ phần phổ thông
  • Công ty cổ phần có cổ phần ưu đãi

Khái niệm doanh nghiệp là gì? 

Khái niệm doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp 2014

Doanh nghiệp được khái niệm là một tổ chức kinh tế có tên riêng, tài sản riêng, trụ sở giao dịch ổn định.

Đăng ký kinh doanh cần có để hoạt động theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp là khái niệm chung nhất bao hàm tất cả các công ty.

Loại hình doanh nghiệp là gì?

Các loại doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay theo luạt Doanh nghiệp 2014 được chia loại 5 loại hình:

  • Doanh nghiệp tư nhân
  • Hộ kinh doanh
  • Công ty hợp danh
  • Công ty cổ phần
  • Công ty TNHH

Và nếu phân loại doanh nghiệp theo quy mô thì sẽ có 4 loại:

  • Doanh nghiệp siêu nhỏ
  • Doanh nghiệp nhỏ
  • Doanh nghiệp vừa
  • Doanh nghiệp lớn

Khái niệm doanh nghiệp nhà nước là gì? Tổ chức kinh tế là gì?

Định nghĩa doanh nghiệp nhà nước ( doanh nghiệp quốc doanh)?

Tổ chức kinh tế là tổ chức được sinh ra nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh vì mục đích chung là phát triển kinh tế nước nhà.

Doanh nghiệp nhà nước hay doanh nghiệp quốc doanh là các tổ chức kinh tế trong đó các số vốn điều lệ, các cổ phần được chi phối và được sở hữu bởi Nhà nước dưới hình thức công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty nhà nước,…

Tên các loại hình doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam hiện nay điển hình như:

  • Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam.
  • Tập đoàn dệt may Việt Nam
  • Tập đoàn điện lực Việt Nam …

Tập đoàn là gì?

Tập đoàn là một nhóm bao gồm rất nhiều công ty khác nhau hợp thành. Các công ty con hay công ty thành viên này kinh doanh ở nhiều lĩnh vực khác nhau mà không cạnh tranh nhau.

Tham khảo bài viết:

Phân loại doanh nghiệp theo quy mô và tiêu chí xác định quy mô doanh nghiệp 2021

Phân biệt, so sánh các loại hình doanh nghiệp và công ty theo luật pháp 2014

Công ty và doanh nghiệp

Trong phần này, STARTUPLAND sẽ so sánh chi tiết từ hình thức cho tới đặc điểm của từng loại hình để các chủ kinh doanh có thể hiểu sâu hơn về thuật ngữ “doanh nghiệp” và “công ty”.

Công ty là gì? So sánh các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam năm 2021

Cách loại hình doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp 2015

Doanh nghiệp bao gồm tất cả các loại hình hoạt động sau

Hộ kinh doanh:

Hộ kinh doanh là một cá nhân hoặc một nhóm người có đủ năng lực hành vi dân sự làm chủ.

Số lượng người lao động không quá 10 người. Chủ hộ kinh doanh chịu toàn bộ trách nhiệm về sự phát triển của công ty bằng tài sản của chính mình.

Doanh nghiệp tư nhân:

Chỉ do một cá nhân làm chủ, không có tư cách pháp nhân, phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình.

Chủ doanh nghiệp là người có toàn quyền quyết định về hoạt động kinh doanh, sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế. Loại hình này không cần có điều lệ công ty.

Công ty hợp danh ở Việt Nam:

Thành viên tối thiểu 02 cá nhân sở hữu, có thể có thêm thành viên góp vốn.

Thành viên hợp danh sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm bằng tài sản của mình. Trong khi đó thành viên góp vốn chỉ cần chịu trách nhiệm trong khoản tài sản mình đóng góp.

Các công ty trách nhiệm hữu hạn ở Việt Nam:

Được chia làm hai loại bao gồm: Công ty TNHH một thành viêncông ty TNHH hai thành viên trở lên.

Cả hai loại hình công ty đều chỉ cần chịu trách nhiệm ở mức hữu hạn (trong phạm vi tài sản mình đã góp vào công ty).

Công ty cổ phần:

Số lượng hành viên sáng lập tối thiểu là 3 và số lượng góp vốn vào công ty là không giới hạn.

Cổ phần chính là các phần được chia bằng nhau từ vốn điều lệ. Các thành viên và cổ đông chỉ cần chịu trách nhiệm giới hạn trong tài sản mình đã đóng góp.

Việc chuyển nhượng cổ phần giữa các công ty rất dễ dàng.

Công ty có những đặc điểm gì?

  • Là một tổ chức có tư cách pháp nhân
  • Được tách biệt và chủ thể độc lập với chủ sở hữu
  • Chủ sở hữu của công ty chỉ đạt mức trách nhiệm hữu hạn
  • Mức cổ phần, vốn góp trong công ty chuyển nhượng được
  • Cơ cấu tổ chức và quản lý được tập trung và thống nhất

Khi nào sử dụng từ “công ty” và “doanh nghiệp”?

Vậy khi nào dùng từ công ty khi nào dùng từ doanh nghiệp

Việc sử dụng và gọi tên doanh nghiệp hay công ty cũng cần có sự chính xác (dù nhiều người cho rằng chúng không quan trọng).

Nhưng trong các văn bản kinh tế, điều này cần có các sự thống nhất rõ ràng.

Doanh nghiệpCông ty
– Mang tính gọi chung và khái quát nhất cho mọi loại mô hình doanh nghiệp được pháp luật quy định.

– Dùng khi gọi cho các loại hình mang tính chất: doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp xã hội. 
– Gọi cho các loại hình doanh nghiệp (chỉ trừ loại hình hộ kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân)

– Không dùng để gọi các doanh nghiệp nhà nước
Bảng phân biệt doanh nghiệp và công ty

TÓM LẠI

Công ty là tập hợp con của doanh nghiệp và nói ngược lại doanh nghiệp là tập bao gồm nhiều loại hình công ty.

Doanh nghiệp được chia làm 5 loại mô hình doanh nghiệp: công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, hộ kinh doanh, công ty TNHH.

Các loại hình công ty được chia làm 2 loại là công ty cổ phầncông ty TNHH.

So sánh doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH 1 và 2 thành viên

So sánh doanh nghiệp tư nhân và công ty tnhh

Để có thể lựa chọn được loại hình doanh nghiệp phù hợp với hoạt động kinh doanh lâu dài của mình, chủ sở hữu cần tìm hiểu kỹ và phân biệt được sự khác nhau giữa các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam.

Trong đó phổ biến phải kể đến doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên trở lên.

Để cho các chủ kinh doanh có thể nắm bắt được nhanh thông tin sau đây là bảng so sánh các loại hình doanh nghiệp STARTUPLAND đã soạn sẵn:

 Doanh nghiệp tư nhânCông ty TNHH
Chủ thể thành lập doanh nghiệpDo chỉ 1 cá nhân làm chủDo một thành viên là cá nhân hoặc tổ chức
Tư cách pháp nhânKhông có tư cách pháp nhânCó tư cách pháp nhân
Trách nhiệm pháp lýChủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhânChủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm trong số tài sản mình đã góp cho doanh nghiệp
Tăng, giảm vốnCó quyền tự do tăng hay giảm vốn đầu tư– Công ty TNHH 1 thành viên không được giảm vốn điều lệ.

– Công ty TNHH 2 thành viên chỉ được thay đổi vốn điều lệ khi doanh nghiệp đã hoạt động tối thiểu liên tục 2 năm.

Có thể giảm vốn khi đảm bảo đầy đủ thực hiện các nghĩa vụ khoản nợ và tài sản khác.

Có thể tăng vốn bằng cách huy động vốn góp
Cơ cấu tổ chứcToàn quyền điều hành hoạt động (quản lý trực tiếp hoặc thuê người khác)2 cơ cấu:Chủ tịch công ty, Giám đốc/ Tổng giám đốc, Kiểm soát viênHội đồng thành viên, Giám đốc/ Tổng Giám đốc, Kiểm soát viên.
Việc phát hành chứng khoánKhông được phát hành cổ phiếu chứng khoánCông ty TNHH 1 thành viên không được phát hành cổ phiếu, chỉ được phát hành trái phiếu.
Bảng so sánh doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH

Phân biệt các đặc điểm các loại hình doanh nghiệp năm 2021

Ưu nhược điểm các loại hình doanh nghiệp

1/ Loại hình Công ty TNHH Một Thành Viên

Ưu điểmNhược điểm
– Có tư cách pháp nhân, các cá nhân chỉ chịu trách nhiệm bằng giá trị tài sản vốn góp nên ít gây rủi ro cho người góp vốn.

– Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, nhanh chóng đưa ra quyết định vấn đề
– Không được giảm vốn điều lệ

– Không được phát hành cổ phiếu
Ưu nhược điểm công ty TNHH một thành viên

2/ Loại hình Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên

Ưu điểmNhược điểm
Ít rủi ro: Có tư cách pháp nhân, thành viên sở hữu chỉ chịu trách nhiệm trong giới hạn tài sản vốn điều lệ.

– Số lượng thành viên không nhiều, điều hành quản lý không phức tạp

Tính bảo mật cao: Chuyển nhượng vốn điều chỉnh chặt chẽ, mọi sự thay đổi chuyển nhượng vốn đều được giám sát và đồng ý của các thành viên khác. Bởi vậy hạn chế sự thâm nhập của người lạ công ty
– Mức độ uy tín thấp hơn (do chịu trách nhiệm hữu hạn.

– Chịu nhiều sự quản lý chặt chẽ từ pháp luật

– Không được phát hành cổ phiếu
Ưu nhược điểm công ty TNHH 2 thành viên trở lên

3/ Loại hình Công ty Cổ Phần

Ưu điểmNhược điểm
– Mức độ rủi ro cổ đông không cao, các thành viên cổ đông chỉ chịu trách nhiệm bằng tài sản vốn góp

– Quy mô hoạt động rộng lớn, áp dụng cho mọi lĩnh vực ngành nghề

– Được huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu, linh hoạt tạo điều kiện cho nhiều người góp vốn.
– Quản lý khó và phức tạp do cơ cấu tổ chức và số lượng thành viên cổ đông lớn. Dễ bị phân hóa thành nhiều nhóm có sự đối kháng về lợi ích.

– Chịu sự quản lý chặt chẽ bởi hệ thống pháp luật về tài chính kế toán
Ưu nhược điểm của công ty cổ phần

4/ Loại hình Doanh nghiệp tư nhân

Ưu điểmNhược điểm
Chủ động quản lý các vấn đề, nhanh chóng đưa ra quyết định

Độ tin cậy với đối tác khách hàng nhờ chịu trách nhiệm vô hạn bằng tài sản của mìnhÍt chịu sự quản lý bởi các chính sách pháp luật
Mức độ rủi ro cao, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình, không có sự tách biệt giữa tài sản công ty và tài sản cá nhân.

Chỉ phù hợp với loại hình hoạt động rủi ro cao, cần sự uy tín tin tưởng cao (kinh doanh trang sức, vàng bạc)
Ưu nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân

5/ Loại hình Công ty Hợp Danh ở Việt Nam

Ưu điểmNhược điểm
Độ tin cậy cao với đối tác, khách hàng nhờ chịu trách nhiệm vô hạn của sự kết hợp uy tín nhiều cá nhân.

Quản lý đơn giản, số lượng thành viên ít và có sự tin tưởng tuyệt đối uy tín
Mức độ rủi ro khi phải chịu trách nhiệm các khoản nợ và chi phí khác.

Loại hình ít được ứng dụng, không phổ biến
Ưu nhược điểm của công ty hợp danh

Câu hỏi thường gặp

Doanh nghiệp tư nhân có phải là công ty không?

Doanh nghiệp tư nhân không phải là công ty.

Công ty là chỉ các tổ chức cá nhân có pháp nhân, chịu trách nhiệm giới hạn bằng tài sản vốn góp, là chủ thể độc lập với công ty.

Doanh nghiệp tư nhân thì khác, không có tư cách pháp nhân vì tài sản cá nhân cũng là tài sản công ty. Do đó, bạn không thể gọi doanh nghiệp tư nhân là công ty được.

Doanh nghiệp liên danh là gì?

Là một doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu của hai hay nhiều công ty độc lập, hoặc của công ty với chính phủ.

Doanh nghiệp liên doanh đem tới hiệu quả trong việc khai thác các nguồn lực bổ sung, tạo lợi thế sự kết hợp giữa đôi bên cùng có lợi.

Doanh nghiệp liên doanh được thành lập theo hình thức công ty TNHH, các bên liên doanh sẽ chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn góp của mình.

Sự khác nhau giữa doanh nghiệp và công ty TNHH

Doanh nghiệp là khái niệm khái quát chung chỉ về mọi loại hình doanh nghiệp và công ty (trong đó bao gồm công ty TNHH).

Trong khi đó, công ty TNHH chỉ là một phần nhỏ nằm bên trong. Công ty TNHH chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong khoản tiền vốn mình đã góp vào công ty.

Kết luận:

Mặc dù doanh nghiệp và công ty không có nhiều sự khác nhau nhưng đứng trên góc độ pháp luận, người dùng cần lựa chọn chính xác từ ngữ để thể hiện hiểu biết của mình. Để được tư vấn kỹ về các loại hình doanh nghiệp và công ty, lựa chọn các loại hình doanh nghiệp khi thành lập doanh nghiệp, thành lập công ty, liên hệ ngay STARTUPLAND. Đội ngũ chuyên viên tư vấn chuyên nghiệp của STARTUPLAND sẽ giải đáp giúp bạn 24/7. 

Published
Categorized as CEO

By StartupLand

Nội dung tư vấn trong bài viết dựa theo các văn bản pháp luật có hiệu lực tại thời điểm viết bài. Thời điểm Quý độc giả tiếp cận bài viết, các văn bản pháp luật trên có thể đã được thay đổi, bổ sung hoặc hết hiệu lực. Do đó, Quý độc giả có thể liên hệ chúng tôi qua tổng đài 088 880 2358 hoặc email info@startupland.vn để cập nhật tin tức/thông tin/VBPL mới nhất. Trân trọng!

Leave a comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

Exit mobile version