Theo quy định của Luật đầu tư và các văn bản pháp luật liên quan, hiện tại Việt Nam có 29 ngành nghề có yêu cầu vốn pháp định. Hãy cùng STARTUPLAND tìm hiểu những ngành nghề có vốn pháp định thông qua bài viết sau đây.
Các ngành nghề kinh doanh có vốn pháp định
Lĩnh vực tài chính
STT | TÊN NGÀNH | VỐN PHÁP ĐỊNH |
1 | Kinh doanh dịch vụ kiểm toán | 5 tỷ đồng |
2 | Kinh doanh chứng khoán | 1.Vốn điều lệ tối thiểu cho các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam cụ thể như sau: – Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng. – Tự doanh chứng khoán: 50 tỷ đồng. – Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng. – Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng. – Vốn tối thiểu cấp cho chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam là 10 tỷ đồng. – Vốn điều lệ tối thiểu của công ty quản lý quỹ, vốn tối thiểu cấp cho chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam là 25 tỷ đồng. |
3 | Kinh doanh dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán | – Thành viên bù trừ trực tiếp: + Đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: tối thiểu 1.000 tỷ đồng + Đối với công ty chứng khoán: tối thiểu 250 tỷ đồng. – Thành viên bù trừ chung: + Đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài: tối thiểu 7.000 tỷ đồng. + Đối với công ty chứng khoán: tối thiểu 900 tỷ đồng. |
4 | Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài | – Đối với công ty chứng khoán là thành viên bù trừ trực tiếp: tối thiểu từ 900 tỷ đồng trở lên. – Đối với công ty chứng khoán là thành viên bù trừ chung: tối thiểu từ 1.200 tỷ đồng trở lên. – Đối với ngân hàng thương mại: tối thiểu từ 5.000 tỷ đồng trở lên. – Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Vốn được cấp từ 1.000 tỷ đồng trở lên. |
5 | Ngân hàng thanh toán cung cấp dịch vụ thanh toán tiền cho các giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch chứng khoán | Có vốn điều lệ trên 10.000 tỷ đồng. |
6 | Kinh doanh bảo hiểm | – Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ: Từ 300 tỷ – 400 tỷ đồng. – Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ: Từ 600 tỷ – 1.000 tỷ đồng. – Doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe: 300 tỷ đồng. – Chi nhánh nước ngoài: Từ 200 tỷ – 300 tỷ đồng. – Doanh nghiệp tái bảo hiểm: Từ 400 tỷ đến 1.100 tỷ đồng. – Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm: từ 4 tỷ đến 8 tỷ đồng. |
7 | Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài | Vốn điều lệ tối thiểu là 200 tỷ đồng. |
8 | Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm | Vốn điều lệ tối thiểu là 15 tỷ đồng (chưa bao gồm mức vốn pháp định của các lĩnh vực kinh doanh khác mà doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được phép kinh doanh theo quy định) |
9 | Kinh doanh casino | Vốn đầu tư tối thiểu của dự án là 02 tỷ đô la Mỹ. |
10 | Kinh doanh đặt cược | Vốn đầu tư tối thiểu là 1.000 tỷ đồng đối với hoạt động kinh doanh đặt cược đua ngựa và tối thiểu là 300 tỷ đồng đối với hoạt động kinh doanh đặt cược đua chó. |
11 | Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện | Tổng giá trị tài sản quản lý tối thiểu là 1.000 tỷ đồng |
Lĩnh vực công thương
STT | TÊN NGÀNH | VỐN PHÁP ĐỊNH |
12 | Hoạt động Sở giao dịch hàng hóa | – Sở Giao dịch hàng hóa: từ 150 tỷ đồng trở lên. -Thành viên môi giới của Sở Giao dịch hàng hóa: từ 5 tỷ đồng trở lên. – Thành viên kinh doanh của Sở Giao dịch hàng hóa: từ 75 tỷ trở lên. |
13 | Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp | Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên. |
Lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội
STT | TÊN NGÀNH | VỐN PHÁP ĐỊNH |
14 | Hoạt động giáo dục nghề nghiệp | – Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp: tối thiểu 05 tỷ đồng. – Đối với trường trung cấp: tối thiểu 50 tỷ đồng. – Đối với trường cao đẳng: tối thiểu 100 tỷ đồng. |
15 | Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài | Vốn pháp định không thấp hơn 05 tỷ đồng. |
Lĩnh vực giao thông vận tải
STT | TÊN NGÀNH | VỐN PHÁP ĐỊNH |
16 | Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng | Vốn pháp định 50 tỷ đồng |
17 | Kinh doanh vận tải hàng không | – Mức vốn tối thiểu (bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay) để thành lập và duy trình doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không: + Khai thác đến 10 tàu bay: 300 tỷ đồng. + Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 600 tỷ đồng. + Khai thác trên 30 tàu bay: 700 tỷ đồng. – Mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trình doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung: 100 tỷ đồng. |
18 | Kinh doanh cảng hàng không, sân bay | Mức vốn tối thiểu: 100 tỷ đồng |
19 | Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay | Mức vốn tối thiểu: 30 tỷ đồng |
Lĩnh vực thông tin và truyền thông
STT | TÊN NGÀNH | VỐN PHÁP ĐỊNH |
20 | Kinh doanh dịch vụ bưu chính | – Cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh: vốn tối thiểu 02 tỷ đồng. – Cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế: vốn tối thiểu 05 tỷ đồng. |
21 | Kinh doanh dịch vụ viễn thông | Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất 1. Có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện: – Vốn pháp định: 20 tỷ đồng – Cam kết đầu tư: ít nhất 60 tỷ đồng trong 03 năm đầu tiên. 2. Không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (mạng viễn thông di động ảo): – Vốn pháp định: 300 tỷ đồng – Cam kết đầu tư: ít nhất 1.000 tỷ đồng trong 03 năm đầu và ít nhất 3.000 tỷ đồng trong 15 năm để phát triển. 3. Có sử dụng băng tần số vô tuyến điện: – Vốn pháp định: 500 tỷ đồng – Cam kết đầu tư: ít nhất 2.500 tỷ đồng trong 03 năm đầu và ít nhất 7.500 tỷ trong 15 năm để phát triển. III. Thiết lập mạng viễn thông có định vệ tinh và di động vệ tinh: – Vốn pháp định: 30 tỷ đồng – Cam kết đầu tư: ít nhất 100 tỷ đồng trong 03 năm đầu. |
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo
STT | TÊN NGÀNH | VỐN PHÁP ĐỊNH |
22 | Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học | – Đối với trường đại học tư thục: vốn đầu tư tối thiểu là 1.000 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây trường). – Đối với trường trung cấp sư phạm: vốn đầu tư tối thiểu 50 tỷ đồng. – Đối với trường cao đẳng sư phạm: vốn đầu tư tối thiểu 100 tỷ đồng. – Đối với phân hiệu trường đại học tư thục: có vốn đầu tư tối thiểu 250 tỷ đồng (không bao gồm giá trị đất xây dựng phân hiệu). |
23 | Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài | – Cơ sở giáo dục mầm non: ít nhất 30 triệu đồng/trẻ. – Cơ sở giáo dục phổ thông: ít nhất 50 triệu đồng/học sinh. – Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn: 20 triệu đồng/học viên. – Cơ sở giáo dục đại học: tổng số vốn đầu tư tối thiểu 1.000 tỷ đồng. – Phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam: vốn đầu tư tối thiểu 250 tỷ đồng. |
Lĩnh vực ngân hàng
STT | TÊN NGÀNH | VỐN PHÁP ĐỊNH |
24 | Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại | – Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần: 3.000 tỷ đồng. – Đối với ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam: 3.000 tỷ đồng. – Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam: 15 triệu đô la Mỹ. |
25 | Hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng | – Đối với công ty tài chính: tối thiểu 500 tỷ đồng. – Đối với công ty cho thuê tài chính: 150 tỷ đồng. |
26 | Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô | – Đối với quỹ tín dụng nhân dân: + Hoạt động trên địa bàn một xã, một thị trấn: 0,5 tỷ đồng. + Hoạt động trên một phường, liên xã, liên phường: 01 tỷ đồng. – Đối với tổ chức tài chính vi mô: 05 tỷ đồng. |
27 | Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng | Vốn pháp định tối thiểu 50 tỷ đồng. |
28 | Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng | Vốn pháp định tối thiểu 30 tỷ đồng. |
29 | Kinh doanh vàng | Hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng: – Đối với doanh nghiệp: vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở lên. – Đối với tổ chức tín dụng: vốn điều lệ từ 3.000 tỷ đồng trở lên. |
Tóm lại
Vốn pháp định là một trong những điều kiện quan trọng mà doanh nghiệp cần phải lưu ý trước khi thực hiện một ngành nghề kinh doanh nào đó. Để tìm hiểu rõ hơn về những ngành nghề kinh doanh có điều kiện, đừng ngần ngại liên hệ STARTUPLAND để được tư vấn cụ thể nhé.