Cá nhân cho thuê tài sản phải nộp những loại thuế nào?

Cac ca nhan khi thue tai san can phai nop nhung loai thue nao?

Giải đáp ngay các vấn đề thường gặp về thuế cho thuê tài sản cùng StartupLand
Mọi người thường nghĩ  rằng cho thuê nhà, thuê đất, thuê xe,… với tư cách cá nhân thì không phải nộp thuế. Và cho đến khi bị cơ quan thuế “hỏi thăm”. Thay vì đến lúc đấy mới cuống cuồng tìm hiểu, thì ngay bây giờ hãy cùng STARTUPLAND giải đáp các thắc mắc thường gặp khi cá nhân cho thuê tài sản ngay trong bài viết bên dưới nhé! 

1. Các trường hợp về thuế khi cá nhân cho thuê tài sản

1.1. Trường hợp tính thuế với cá nhân cho thuê tài sản?

Các đối tượng chịu thuế là những cá nhân có doanh thu từ việc cho cá nhân, doanh nghiệp. Hoặc những đối tượng thuê tài sản của mình. Tài sản bao gồm nhà cửa, mặt bằng kinh doanh, cửa hàng kinh doanh. Bao gồm cả nhà xưởng sản xuất, các phương tiện vận tải, máy móc. Hay thiết bị liên quan nhưng không bao gồm dịch vụ khác đi kèm.

1.2 Trường hợp miễn thuế

Trường hợp được miễn thuế cho thuê tài sản là khi cá nhân có doanh thu cho thuê tính trong một năm. (Từ ngày 01/01 – ngày 31/12) từ 100 triệu đồng trở xuống thì không phải nộp thuế. Và việc cho thuê tài sản, áp dụng đối với cả trường hợp cho thuê trọn năm và không trọn năm.

2. Cách tính thuế cho thuê tài sản cá nhân 

Công thức tính thuế: Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế x 5 %
Trong đó doanh thu tính thuế:
– Doanh thu tính thuế TNCN đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế. Trường hợp thuộc diện chịu thuế của số tiền bên thuê. Và trả từng kỳ theo hợp đồng thuê cùng các khoản thu khác. Bao gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.
– Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm. Lúc này thì doanh thu tính thuế TNCN xác định theo doanh thu trả tiền một lần.

3. Thời điểm xác định doanh thu tính thuế

Thời điểm xác định doanh thu tính thuế là thời điểm bắt đầu của từng kỳ hạn thanh toán. Và được dựa trên hợp đồng thuê tài sản.

Kết luận: Cá nhân khi cho thuê tài sản mà có thu nhập từ 100 triệu đồng/năm trở lên thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân với mức nộp là 5%. Ví dụ: Cho thuê tài sản mà có thu nhập 200 triệu đồng/năm thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân 10 triệu đồng).

4. Cá nhân cho thuê tài sản phải nộp các loại thuế nào?

Theo quy định tại khoản 25, Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC. Nếu kinh doanh cho thuê nhà ở, phòng trọ có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống. Trường hợp này thì không phải nộp thuế. Còn nếu cho thuê nhà trọ, căn hộ có mức doanh thu từ một trăm triệu đồng trở lên thì sẽ phải chịu thuế. 

Có 3 loại thuế mà cá nhân khi cho thuê tài sản cần phải nộp, bao gồm: Lệ phí môn bài, thuế TNCN, thuế GTGT. 

4.1. Lệ phí môn bài 

Đây là loại thuế mà hộ kinh doanh (chủ nhà cho thuê) phải đóng nếu có doanh thu hàng năm đạt trên mức 100 triệu đồng. Mức lệ phí môn bài phải nộp sẽ dựa vào số vốn điều lệ được ghi trên giấy phép kinh doanh và doanh thu bình quân hàng năm của hộ đó. Cụ thể, mức nộp lệ phí này được quy định trong khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP như sau:

– Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm, lệ phí phải nộp 1 triệu đồng/năm.
– Doanh thu từ 300 – 500 triệu đồng, lệ phí phải nộp 500.000 đồng/năm.
– Doanh thu từ 100 – 300 triệu đồng, lệ phí phải nộp 300.000 đồng/năm.

4.2. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và thuế giá trị gia tăng (GTGT)

Khoản 2 Điều 1 Thông tư 119/2014/TT-BTC quy định:
“Đối với hộ gia đình, cá nhân có tài sản khi cho thuê mà tổng số tiền cho thuê trong năm từ 100 triệu đồng trở xuống. Hoặc tổng số tiền cho thuê trung bình 1 tháng trong năm từ 8,4 triệu đồng trở xuống thì không phải khai, nộp thuế TNCN, thuế GTGT và cơ quan thuế không thực hiện cấp hóa đơn lẻ đối với trường hợp này”.

Mức thuế TNCN và thuế GTGT khi đó sẽ được tính theo công thức sau:
– Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu x 5%
– Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x 5%

5. Cách kê khai thuế và nộp thuế cho thuê tài sản 

** Trường hợp cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp nộp trực tiếp cơ quan thuế  

5.1 Nơi nộp hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản

Nơi nộp hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản được quy định theo 2 trường hợp như sau:
Nếu doanh thu từ tài sản cho thuê là bất động sản thì cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê;
– Nếu doanh thu từ cho thuê các tài sản khác thì cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú.

5.2 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp tiền thuế cho thuê tài sản

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản
Tùy vào cách cá nhân khai thuế mà quy định thời hạn nộp hồ sơ sẽ khác nhau, cụ thể như sau:
– Nếu cá nhân khai thuế theo từng lần phát sinh của kỳ thanh toán thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất vào ngày thứ 10 kể từ khi bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán;
– Nếu cá nhân khai thuế một lần trong năm thì nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.

Thời hạn nộp thuế cho thuê tài sản
Cá nhân nộp tiền thuế cho thuê chậm nhất vào ngày cuối cùng của hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản bao gồm:
– Tờ khai thuế cho thuê tài sản theo mẫu 01/TTS;
– Mẫu 01-1/BK-TTS phụ lục bảng kê;
– Bản sao hợp đồng thuê nhà, phụ lục hợp đồng thuê nhà;
– Bản sao CMND/CCCD đã công chứng của chủ nhà.

Hy vọng thông qua bài viết giúp bạn hiểu hơn về những loại thuế và cách tính thuế TNCN khi cho thuê tài sản. Đừng ngần ngại liên hệ ngay STARTUPLAND để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất các vấn đề về pháp lý & kế toán của doanh nghiệp.

Leave a comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

Exit mobile version